Danh sách Blog của Tôi

Thứ Sáu, 30 tháng 9, 2016

Từ vựng tiếng anh vế trường học

 PEOPLE /ˈpiːpl/ : con người
Principal /ˈprɪnsəpəl/ : hiệu trưởng
Teacher /ˈtiːtʃər/ : giáo viên
Janitor /ˈdʒænɪtər/ : lao công
Student /ˈstjuːdənt/ : học sinh, sinh viên
PLACES /pleɪs/ : nơi chốn
Classroom /ˈklɑːsruːm/ : phòng học
Hall /hɔːl/  hội trường
Library /ˈlaɪbrəri/  thư viện
Canteen /kænˈtiːn/  căn-tin
SUBJECTS /ˈsʌbdʒɪkt/  môn học
English /'iɳgliʃ/ :tiếng Anh
Chinese /'tʃai'ni:z/ tiếng Trung Quốc
Mathematics /ˌmæθəˈmætɪks/  môn toán
Visual Arts Mĩ thuật
FACILITIES IN A CLASSROOM  trang thiết bị trong một phòng học
Blackboard bảng đen
Fan /fæn/ quạt máy
Projector máy chiếu
Computer /kəmˈpjuːtər/ vi tính
Từ vựng tiếng Anh về TRƯỜNG HỌC

Trung tâm chuyên ngữ TNC
Địa chỉ học: 18A ngõ 26 đường Hồ Tùng Mậu, Hà Nội
Hot line: 0982.533.587/ 0985.380.714



Thứ Tư, 28 tháng 9, 2016

chủ đề chào hỏi (greeting)


Greeting Expressions

Chào hỏi bình thường nhưng mang tính chất lễ nghi, trang trọng. (General greetings) (Formal).
  • Hello!
  • How are you?
  • How are you doing?
  • How is everything?
  • How’s everything going?
  • How have you been keeping?
  • I trust that everything is well.
Chào hỏi bình thường theo cách thân mật, suồng sã (General greetings) (Informal).
  • Hi.
  • What’s up?
  • Good to see you.
Khi gặp lại một người mà bạn không gặp từ lâu, bạn muốn chào theo cách lễ nghi và có phần khách sáo. Hãy dùng những mẫu câu sau:
  • It has been a long time.
  • It’s been too long.
  • What have you been up to all these years?
Bạn cũng có thể sử dụng những mẫu câu sau cho những tình huống trên nhưng ý nghĩa lời chào mang tính chất suồng sã, không khách khí.
  • How come I never see you?
  • It’s been such a long time.
  • Long time no see.

Những cách nói cho lời tạm biệt

Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất lễ nghi, trang trọng. (Simple good-byes) (Formal).
  • Good-bye
  • Stay in touch.
  • It was nice meeting you.
Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất thân mật, suồng sã (Simple good-byes) (Informal).
  • See you.
  • Talk to you later.
  • Catch up with you later.
Khi bạn rời đi, bạn muốn nói lời tạm biệt một cách lịch sự và có phần khách khí. Những mẫu câu sau sẽ hữu ích cho bạn:
  • I have to leave here by noon.
  • Is it okay if we leave your home at 9pm?
  • What do you say we leave work a little earlier today?
Và cách nói thân mật, suống sã cho tình huống này:
  • I got to go now.
  • I’ll be leaving from the office in 20 minutes.
  • How about we jet off to the shops now?


Trung tâm chuyên ngữ TNC
Địa chỉ học: 18A ngõ 26 đường Hồ Tùng Mậu, Hà Nội
Hot line: 0982.533.587/ 0985.380.714

Thứ Ba, 27 tháng 9, 2016

Giao tiếp theo chủ đề: Cách mời bạn dùng bữa trong tiếng Anh ( Making the invitation )

 ☻ Các cách đưa ra lời mời:
• Do you want + to V…? Bạn có muốn …. không?
Eg: Do you want to go to the movies tonight? Bạn có muốn đi xem phim tối nay không?

• Would you like + to V…? Bạn có muốn… không?
Eg: Would you like to go to the theater tomorrow? Mai bạn có muốn đi đến nhà hát không?

• Would you be interested in V-ing…?
Eg: Would you be interested in going to the the stadium next Sunday? Bạn có hứng thú đi đến sân vận động vào chủ nhật tới không?

• Do you fancy V-ing… ? Bạn có thích … không?
Eg: Do you fancy going to the the restaurant for dinner? Bạn có thích đi ăn tối ở nhà hàng không?

• How about V-ing…? Thế còn …. thì sao nhỉ?
Eg: How about going to the movies? Thế đi xem phim thì sao nhỉ?

• Care to V…?
Eg: Care to come over for lunch? Đến ăn trưa nhé bạn?

• I was just wondering if you would like to come over for a drink

• I’d/ We'd be delighted /happy to V…: Chúng tôi rất vui mừng khi…
Eg: I’d be delighted to have you over for my birthday party. Mình rất vui khi có bạn đến tham dự sinh nhật của mình.

☻ Chấp nhận lời mời:
• Sure. What time? Tất nhiên. Mấy giờ nhỉ?
• I'd love to, thanks. Mình rất muốn, cảm ơn nhé.
• That's very kind of you, thanks. Bạn thật tốt, cảm ơn bạn nhé.
• That sounds lovely, thank you. Nghe hay đấy, cảm ơn bạn.
• What a great idea, thank you. Ý tưởng này tuyệt đó, cảm ơn nhé.
• Sure. When should I be there? Tất nhiên rồi. Mình phải đến từ mấy giờ nhỉ?

☻ Từ chối lời mời:
• I can't. I have to work. Mình không thể rồi. Mình còn phải làm việc nữa.
• This evening is no good. I have an appointment. Tối nay thì không được rồi. Mình có hẹn mất rồi.
• I'm busy tomorrow. Can I take a rain check* on that? Ngày mai mình bận rồi. Để khi khác mình đến được không ? (take a rain check on sth : tìm dịp khác để làm cái gì)
• That's very kind of you, but actually I'm doing something else this afternoon. Bạn thật chu đáo, nhưng chiều nay mình bận một số việc rồi.
• Well, I'd love to, but I'm already going out to the restaurant. Mình rất muốn đến, nhưng thực sự mình vừa mới đến nhà hàng rồi.
• I'm really sorry, but I've got something else on. Tôi rất tiếc, tôi bận mất rồi.
• I really don't think I can - I'm supposed to be doing something else. Tôi nghĩ chắc tôi không làm được rồi – Tôi bận một vài việc.


Trung tâm chuyên ngữ TNC
Địa chỉ học: 18A ngõ 26 đường Hồ Tùng Mậu, Hà Nội
Hot line: 0982.533.587/ 0985.380.714

Thứ Hai, 26 tháng 9, 2016

Phát âm chuẩn tiếng anh

 Phát âm là nền tảng cơ bản nhất, quan trọng nhất trong tiếng anh. Muốn giao tiếp tốt bắt buộc chúng ta phải có nền tảng phát âm thật tốt. Hãy cùng TNC học tốt phần này nhé.


Trung tâm chuyên ngữ TNC
Địa chỉ học: 18A ngõ 26 đường Hồ Tùng Mậu, Hà Nội
Hot line: 0982.533.587/ 0985.380.714


Chủ Nhật, 25 tháng 9, 2016

Học từ vựng tiếng anh chủ đề mua sắm

Con người

  • Customer: Khách hàng
  • Cashier / clerk: Thu ngân
  • Attendant/assistant: Trợ lý
  • Manager: Quản lý

Mua sắm

  • Wallet (male): ví cho nam
  • Purse (female): ví cho nữ
  • Scale: cân
  • Till / counter: quầy tính tiền
  • Barcode: mã vạch
  • Receipt: giấy biên lai
  • Gift receipt: hóa đơn tặng thêm (~voucher)
  • Aisle: gian hàng
  • Shelf / shelves: kệ, tủ hàng
  • Trolley (s): xe đẩy hàng
  • Basket (s): giỏ đựng hàng
  • Lift (s): thang máy hộp
  • Escalator (s): thang cuốn
  • Bag (s): túi
  • Fitting rooms / changing rooms: phòng thay đồ

Tại quầy thanh toán

  • Cheques: séc
  • Cash: tiền mặt
  • Notes: giấy nhớ
  • Coins: tiền xu
  • Card machine: máy quẹt thẻ
  • Chip and pin machine: máy đọc thẻ
  • Credit cards/debit cards: thẻ tín dụng
  • Loyalty card: thẻ khách hàng thân thiết
  • Complaint: lời phàn nàn
  • Queue: xếp hàng
  • Refund: hoàn tiền


Trung tâm chuyên ngữ TNC
Địa chỉ học: 18A ngõ 26 đường Hồ Tùng Mậu, Hà Nội
Hot line: 0982.533.587/ 0985.380.714


Thứ Tư, 21 tháng 9, 2016

Luyện thi ILETS


5 IDIOM GIÚP BẠN LẤY BAND 7 TRONG IELTS SPEAKING. (P1)

 Sử dụng đúng thành ngữ (idioms) trong giao tiếp tiếng anh là cách tốt nhất để phân biệt giữa một người bản ngữ và một người học tiếng anh như ngôn ngữ thứ 2. Trong IELTS speaking test, sử dụng đúng idioms sẽ giúp nâng điểm bài nói của bạn lên rất nhiều, tất nhiên, nếu sử dụng sai thì đây sẽ là một trong những lỗi sai bị trừ điểm không hề nhẹ. Sau đây là 5 idioms tương đối dễ sử dụng trong bài nói IELTS và khá phổ biến kể cả trong giao tiếp hàng ngày cùng với A & A mẫu nhé:

1. Not have a cent/penny to one's name: nghĩa là không một xu dính túi đó (Liz cũng đang như thế nè >_<)
2. On the verge/ brink of: Trên bờ vực xảy ra điều gì đó...
Q: Describe the time when you have to deal with challenges in your career?
A: It was a few years ago, when my company was on the verge of bankruptcy , at that time I didn't have a cent/penny to my name. I didnt know how I'll manage until the following week...
3. Throw / knock some one for a loop: Làm ai đó hoàn toàn bất ngờ (Liz thấy câu này khá phổ biến trong giao tiếp thường ngày đấy)
Q: How did you feel when your ex got married? (câu này Liz chém đấy, ng ta không hỏi thế đâu :v)
A: When she told me she was married, it really threw me for a loop.
4. Raise the bar >< Lower the bar: Nghĩa là nâng tầm / hạ thấp mặt bằng chung của cái gì đó.
Q: Do you think the government should increase the difficulty level of the entrance exam?
A: if they raise the bar, more students will fail in the exams.
5. Natural: Dùng khi bạn xuất sắc ở một phương diện nào đó, đến mức như bạn bẩm sinh đã giỏi như thế.
Q: Describe a compliment you've ever received?
A: when i was a kid, i used to be the number 1 in getting the right answers to my teacher's questions in my English class. and she usually said that I was a real natural. such a compliment made a huge impact on me laater on.

Kết quả hình ảnh cho hình nền tiếng anh đẹp



Trung tâm chuyên ngữ TNC
Địa chỉ học: 18A ngõ 26 đường Hồ Tùng Mậu, Hà Nội
Hot line: 0982.533.587/ 0985.380.714



Thứ Ba, 20 tháng 9, 2016

Trung tâm tiếng anh tốt và chất lượng

Never give up if we don't try
Đừng bao giờ từ bỏ nếu bạn chưa thực sự nỗ lực.
Hãy đầu tư:
TIME: ít nhất là 15' mỗi ngày để học tiếng anh nhé. Là cả 1 quá trình cần có sự trau dồi và tích lũy ms đạt đc.
TARGET: hãy đặt ra mục tiêu cho bản thân để cố gắng giống như chúng ta đã nỗ lực 12 năm đi thi đậu đh
ACTIVE: hãy tự tin, năng động, sáng tạo và luôn luôn hok hỏi, hãy biến kiến thức của người khác thành kiến thức của mình trong qtrinh học sẽ giúp bạn phát triển về tư duy và khả năng ngôn ngữ.
==> Trung tâm chuyên ngữ TNC  sẽ giúp các bạn thực hiện những điều trên. 
Đặc biệt sẽ giúp bạn Yêu Tiếng Anh hơn bằng phương pháp học vô cùng đặc biệt. 🙌🙌
Thành công của bạn là niềm vui của TNC. 💜💜
~your success is my happy~



Trung tâm chuyên ngữ TNC
Địa chỉ học: 18A ngõ 26 đường Hồ Tùng Mậu, Hà Nội
Hot line: 0982.533.587/ 0985.380.714